WPS-Wi-Fi Protected Setup: là một tiêu chuẩn mới giúp cho việc thiết lập mạng không dây dễ dàng.
- FAQ MD: là khi một tài khoản nào nó báo cáo bạn giả mạo
- Domain: định danh của web site hay còn được gọi là tên miền.
- VPS-Virtual Private Server: máy chủ riêng ảo. Gần giống như share host nhưng giá thành đắt hơn.
- IP-Internet Protocol: Còn được hiểu là giao thức Internet. Là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng. Mục đích là để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính.
- Server: là một máy tính được kết nối với một mạng máy tính hoặc internet. Có IP tĩnh, có năng lực xử lý cao. Tạo điều kiện cho các máy tính khác truy cập yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên.
- VPN-Intual Private Network: là công nghệ xây dựng hệ thống mạng riêng ảo. Nhằm đáp ứng nhu cầu chia sẻ thông tin, truy cập từ xa và tiết kiệm chi phí.
- Phishing: là việc xây dựng những hệ thống lừa đảo nhằm đánh cắp các thông tin nhạy cảm. Ví dụ như tên đăng nhập, mật khẩu hay thông tin về các loại thẻ tín dụng của người dung.
- Bypass: Giống như bạn xài chìa khóa vạn năng vậy đó. Login mà không cần nhập đúng pass.
- Extract: Giải nén.
- Debug: gỡ lỗi chương trình.
- Complie: trình biên dịch.
- Complie: trình biên dịch.
- Fix: sửa lỗi.
- Crack: Là cho một số phần mềm trả phí trở thành miễn phí J
Lisence key: mã key bản quyền của phần mềm.
Lisence key: mã key bản quyền của phần mềm.
Sources code: Là các dòng lệnh để đáp ứng với một sự kiện nào đó.
Backdoor: là một chương trình được hacker sử dụng. Để cài đặt trên hệ thống đích, nhằm mục đích truy cập trở lại vào lần sau.
Frontend-Backend: là các thuật ngữ chỉ các giai đoạn bắt đầu và kết thúc của một quá trình xử lý.
Trash: Thùng Rác.
Victim: Nạn nhân.
Release: chỉ sự thoát hoặc ngắt.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét